Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Trương Khánh Lê

Trương Khánh Lê
Chức vụ
Nhiệm kỳ14 tháng 3 năm 2018 – 14 tháng 3 năm 2023
5 năm, 0 ngày
Chủ tịchUông Dương
Tiền nhiệmĐỗ Thanh Lâm
Kế nhiệmThạch Thái Phong
Nhiệm kỳ11 tháng 3 năm 2013 – 14 tháng 3 năm 2018
5 năm, 3 ngày
Chủ tịchDu Chính Thanh
Tiền nhiệmTiền Vận Lục
Kế nhiệmHạ Bảo Long
Nhiệm kỳ28 tháng 8 năm 2011 – 20 tháng 3 năm 2013
1 năm, 204 ngày
Tiền nhiệmTrương Vân Xuyên
Kế nhiệmChu Bản Thuận
Nhiệm kỳ27 tháng 11 năm 2005 – 25 tháng 8 năm 2011
5 năm, 271 ngày
Tiền nhiệmDương Truyền Đường
Kế nhiệmTrần Toàn Quốc
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 1, 1951 (73–74 tuổi)
huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc

Trương Khánh Lê (tiếng Trung: 张庆黎; sinh tháng 1 năm 1951) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Phó Chủ tịch thứ nhất Ủy ban Toàn quốc Chính hiệp khóa XIII nhiệm kỳ 2018 đến năm 2023.

Trương Khánh Lê từng là Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc khóa XII nhiệm kỳ 2013 đến năm 2018.[1] Trước khi về trung ương công tác, Trương Khánh Lê đảm nhiệm Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà BắcBí thư Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng.

Tiểu sử

Thân thế

Trương Khánh Lê là người Hán sinh tháng 1 năm 1951, người Đông Bình, tỉnh Sơn Đông.

Giáo dục

Tháng 8 năm 1980 đến tháng 2 năm 1981, Trương Khánh Lê học tập tại Đại học Nông nghiệp Bắc Kinh.[2]

Tháng 9 năm 1995 đến tháng 12 năm 1997, ông theo học tại chức chuyên ngành quản lý kinh tế tại Trường Đảng Tỉnh ủy Sơn Đông.[2]

Tháng 10 năm 1999 đến tháng 7 năm 2001, ông theo học lớp nâng cao chương trình học nghiên cứu sinh chuyên ngành quản lý kinh tế nông nghiệp tại Đại học Thạch Hà Tử.[2]

Sự nghiệp

Tháng 1 năm 1971, Trương Khánh Lê tham gia công tác làm công nhân nhà máy phân bón hóa học Đông Bình tỉnh Sơn Đông và từng đảm nhiệm Bí thư Chi bộ Đảng kiêm Chủ nhiệm phân xưởng, Phó Bí thư Đảng ủy nhà máy.[2] Tháng 2 năm 1973, Trương Khánh Lê gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Tháng 4 năm 1976, ông được bổ nhiệm làm Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy Đông Bình kiêm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Giao thông công nghiệp huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông. Sau 6 tháng, tháng 11 năm 1976, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Huyện ủy Đông Bình.

Tháng 1 năm 1979, ông được điều lên công tác tại Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc. Tháng 1 năm 1983, ông được bổ nhiệm làm Phó Trưởng Ban Thanh niên công nông Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc.

Tháng 3 năm 1986, Trương Khánh Lê được luân chuyển làm Phó Thị trưởng Chính phủ nhân dân thành phố Đông Dinh, tỉnh Sơn Đông. Tháng 7 năm 1986, ông được bổ nhiệm giữ chức Tổng Thư ký Chính phủ nhân dân thành phố Đông Dinh kiêm Phó Thị trưởng Chính phủ nhân dân thành phố Đông Dinh. Tháng 1 năm 1988, ông được bầu làm Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Đông Dinh kiêm Phó Thị trưởng Thường trực Chính phủ nhân dân thành phố Đông Dinh. Tháng 9 năm 1988, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Thành ủy Đông Dinh. Tháng 2 năm 1991, ông được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng Trường Đảng Thành ủy Đông Dinh kiêm Phó Bí thư Thành ủy Đông Dinh. Tháng 3 năm 1993, Trương Khánh Lê được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Thành ủy Đông Dinh, Thị trưởng Chính phủ nhân dân thành phố Đông Dinh.

Tháng 1 năm 1995, ông được luân chuyển làm Bí thư Thành ủy Thái An, tỉnh Sơn Đông. Tháng 3 năm 1997, ông được bầu kiêm nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân thành phố Thái An.

Tháng 12 năm 1997, Trương Khánh Lê được bổ nhiệm làm Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Sơn Đông. Tháng 3 năm 1998, ông chuyển sang làm Phó Tổng Thư ký Thường trực Tỉnh ủy Sơn Đông.

Tháng 8 năm 1998, ông được luân chuyển làm Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Cam Túc kiêm Trưởng Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Cam Túc. Tháng 2 năm 1999, ông về làm Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Cam Túc, Bí thư Thành ủy Lan Châu kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân thành phố Lan Châu, tỉnh lỵ tỉnh Cam Túc.

Tháng 10 năm 1999, Trương Khánh Lê được luân chuyển làm Ủy viên Ban Thường vụ Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương kiêm Phó Bí thư Đảng ủy Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương, Tư lệnh Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương. Tháng 4 năm 2002, ông kiêm nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Công ty Tập đoàn tân kiến Trung Quốc. Ngày 14 tháng 11 năm 2002, tại phiên bế mạc của Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16, ông được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI.[1]

Tháng 12 năm 2004, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương kiêm Phó Bí thư Đảng ủy Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương, Tư lệnh Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương, Tổng Giám đốc Công ty Tập đoàn tân kiến Trung Quốc. Tháng 1 năm 2005, ông kiêm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Chính phủ nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương. Tháng 3 năm 2005, ông thôi kiêm nhiệm chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương, Tư lệnh Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương, Tổng Giám đốc Công ty Tập đoàn tân kiến Trung Quốc.[1]

Tháng 11 năm 2005, Trương Khánh Lê được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng, quyền Bí thư Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng thay cho ông Dương Truyền Đường. Tháng 5 năm 2006, ông chính thức được bổ nhiệm giữ chức Bí thư Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng.[1][3] Ngày 21 tháng 10 năm 2007, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17, ông được bầu lại là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII.[1]

Tháng 8 năm 2011, sau 5 năm quản lý Tây Tạng, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định điều Trương Khánh Lê về làm Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc.[4] Tháng 1 năm 2012, ông được bầu kiêm nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc.[1] Ngày 14 tháng 11 năm 2012, tại phiên bế mạc của Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18, ông được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII.[1]

Tháng 3 năm 2013, Trương Khánh Lê được bầu làm Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc khóa XII nhiệm kỳ 2013 đến năm 2018.[1]

Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Trương Khánh Lê được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[5] Tháng 1 năm 2018, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc khóa XIII.[6]

Ngày 14 tháng 3 năm 2018, kỳ họp thứ nhất Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (Chính hiệp) khóa XIII đã tiến hành phiên họp toàn thể lần thứ 4 bầu Trương Khánh Lê làm Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc khóa XIII nhiệm kỳ 2018 đến năm 2023.[7]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h “中国人民政治协商会议第十二届全国委员会副主席张庆黎简历”. 新华网. ngày 11 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ a b c d “Tiểu sử Trương Khánh Lê”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “张庆黎简历”. 新华网. ngày 28 tháng 11 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “河北省委主要负责同志职务调整_时政频道”. 新华网. ngày 28 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ “List of members of the 19th CPC Central Committee”. Xinhua News Agency. ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ “中国人民政治协商会议第十三届全国委员会委员名单”. 网易. ngày 26 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “Trương Khánh Lê được bầu làm Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Chính hiệp”. 凤凰网. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018.

Read other articles:

Jack BrabhamJack Brabham pada tahun 1966Karier Kejuaraan Dunia Formula SatuKebangsaan AustraliaTahun aktif1955 - 1970TimCooper, Rob Walker Racing Team dan BrabhamJumlah lomba128 (126 starts)Juara dunia3 (1959, 1960, 1966)Menang14Podium31Total poin253 (261)Posisi pole13Lap tercepat12Lomba pertamaGrand Prix Inggris 1955Menang pertamaGrand Prix Monako 1959Menang terakhirGrand Prix Afrika Selatan 1970Lomba terakhirGrand Prix Meksiko 1970 John Arthur Jack Brabham, OBE (2 April 1926 –&…

Hospes Hospes nitidicollis Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Subfamili: Cerambycinae Latreille, 1802 Tribus: Callichromatini Blanchard, 1845 Genus: Hospes Hospes adalah genus kumbang tanduk panjang yang tergolong tribus Callichromatini, subfamili Cerambycinae, famili Cerambycidae. Genus ini juga merupakan bagian dari ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Pertama kali dipaparkan oleh Jorda…

باميليا   الاسم الرسمي (بالإنجليزية: Pamelia)‏  الإحداثيات 44°02′29″N 75°53′41″W / 44.041388888889°N 75.894722222222°W / 44.041388888889; -75.894722222222  [1] تاريخ التأسيس 1804  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة جيفيرسون  خصائص جغرافية  المساحة 35.5…

Agama doriae Status konservasiRisiko rendahIUCN203795 TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasReptiliaOrdoSquamataFamiliAgamidaeGenusAgamaSpesiesAgama doriae Boulenger, 1885 lbs Agama doriae, agama Benoue, agama Doria, atau agama Nigeria, adalah sebuah spesies kadal dalam keluarga Agamidae. Spesies tersebut adalah kadal yang ditemukan di Ghana, Togo, Nigeria, Republik Afrika Tengah, Eritrea, Etiopia, Kamerun, dan Sudan.[1] Referensi ^ Agama doriae di Reptarium.cz Reptile Database. Dia…

Komodor udaraBendera Komodor udara RAFTanda pangkat Air Cdre Angkatan Udara Britania RayaPelat bintang RAF Air CdreCabang angkatanAngkatan Udara Britania RayaSingkatanAir Cdre / AIRCDREPangkatBintang satuPangkat NATOOF-6Pangkat non-NATOO-7Pembentukan1 Agustus 1919 (RAF)Pangkat atasanAir vice-marshalPangkat bawahanKapten grupPangkat setaraBrigadir Angkatan Darat Britania RayaBrigadir Marinir Britania RayaKomodor Angkatan Laut Britania RayaBrigadir jenderal Angkatan Bersenjata KanadaBrigadir jende…

Los Angeles Metro Rail station Expo Park/USC Expo Park/USC station platform in 2022General informationLocation661 West Exposition BoulevardLos Angeles, CaliforniaCoordinates34°01′06″N 118°17′12″W / 34.0182°N 118.2866°W / 34.0182; -118.2866Owned byLos Angeles County Metropolitan Transportation AuthorityPlatforms2 side platformsTracks2ConnectionsSee Connections sectionConstructionStructure typeAt-gradeBicycle facilitiesRacksAccessibleYesHistoryOpenedOctober…

This template was considered for deletion on 2017 March 6. The result of the discussion was no consensus. Television Template‑class Television portalThis template is within the scope of WikiProject Television, a collaborative effort to develop and improve Wikipedia articles about television programs. If you would like to participate, please visit the project page where you can join the discussion. For how to use this banner template, see its documentation.TelevisionWikipedia:WikiProject Televi…

Carmen JonesPoster rilis layar lebar buatan Saul BassSutradaraOtto PremingerProduserOtto PremingerDitulis olehHarry KleinerBerdasarkanLibretto karya:Oscar Hammerstein IIPemeranHarry BelafonteDorothy DandridgePearl BaileyOlga JamesJoe AdamsPenata musikGeorges BizetSinematograferSam LeavittPenyuntingLouis R. LoefflerDistributor20th Century FoxTanggal rilis 28 Oktober 1954 (1954-10-28) Durasi105 menitNegaraAmerika SerikatBahasaInggrisAnggaran$800,000Pendapatankotor$9.8 juta Carmen Jones …

Pour les articles homonymes, voir Connecticut (homonymie). Connecticut Sceau du Connecticut. Drapeau du Connecticut. Carte des États-Unis avec le Connecticut en rouge.SurnomThe Constitution State, The Nutmeg State, The Blue Law StateEn français : « L'État de la Constitution, L'État de la Muscade, L'État de la Loi bleue ».DeviseQui transtulit sustinet (latin)« Celui qui le transplanta le maintient ». Administration Pays États-Unis Capitale Hartford Adhésion à …

Parliamentary constituency in the United Kingdom, 1983–2005 Not to be confused with Carrick, Cumnock and Doon Valley (Scottish Parliament constituency). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Carrick, Cumnock and Doon Valley UK Parliament constituency – news · newspapers · books · scholar · JSTO…

Voce principale: Football Club Pro Vercelli 1892. Unione Sportiva Pro VercelliStagione 1975-1976Sport calcio Squadra Pro Vercelli Allenatore Bruno Fornasaro Presidente Ettore Baratto Serie C3º posto nel girone A. Maggiori presenzeCampionato: Maruzzo (38) Miglior marcatoreCampionato: Mazzia (7) 1974-1975 1976-1977 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'Unione Sportiva Pro Vercelli nelle competizioni ufficiali della stagione 1975-1976. Rosa…

River in Switzerland This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (November 2018) (Learn how and when to remove this message) ErgolzThe Ergolz at SissachLocationCountrySwitzerlandLocationBasel-LandschaftPhysical characteristicsSource  • locationSchafmatt, Greisflue, Rohr, Solothurn • …

American baseball player (born 1990) For the rugby player, see Drew Hutchison (rugby league). Baseball player Drew HutchisonHutchison with the Toronto Blue Jays in 2015Tecolotes de los Dos Laredos – No. 5PitcherBorn: (1990-08-22) August 22, 1990 (age 33)Lakeland, Florida, U.S.Bats: LeftThrows: RightMLB debutApril 21, 2012, for the Toronto Blue JaysMLB statistics (through 2022 season)Win–loss record38–33Earned run average4.89Strikeouts493 Teams Toronto Blue Jays (2012, 2…

У этого термина существуют и другие значения, см. Тур. Запрос «Bos taurus primigenius» перенаправляется сюда; см. также другие значения. † Тур Скелет тура Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:Вт…

Vera SteadmanVera Steadman pada 1923Lahir(1900-06-23)23 Juni 1900Monterey, California, Amerika SerikatMeninggal14 Desember 1966(1966-12-14) (umur 66)Long Beach, California, Amerika SerikatPekerjaanAktrisTahun aktif1915–1941Suami/istriJack Taylor (?–1923) Vera Steadman (23 Juni 1900 – 14 Desember 1966) adalah seorang aktris film Amerika Serikat pada era film bisu. Ia tampil dalam 99 film antara 1915 dan 1941 Pranala luar Wikimedia Commons memiliki media mengenai Vera…

中曾根康弘中曽根 康弘 日本第71、72、73任內閣總理大臣任期1982年11月27日—1987年11月6日君主昭和天皇副首相金丸信前任鈴木善幸继任竹下登 日本第45任行政管理廳長官(日语:行政管理庁長官)任期1980年7月17日—1982年11月27日总理鈴木善幸前任宇野宗佑继任齋藤邦吉(日语:斎藤邦吉) 日本第34、35任通商產業大臣任期1972年7月7日—1974年12月9日总理田中角榮前任田…

  「俄亥俄」重定向至此。关于其他用法,请见「俄亥俄 (消歧义)」。 俄亥俄州 美國联邦州State of Ohio 州旗州徽綽號:七葉果之州地图中高亮部分为俄亥俄州坐标:38°27'N-41°58'N, 80°32'W-84°49'W国家 美國加入聯邦1803年3月1日,在1953年8月7日追溯頒定(第17个加入联邦)首府哥倫布(及最大城市)政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) • …

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского посел…

Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддійсь…

Untuk mantan anggota Kongres Amerika Serikat, lihat Jim Bacchus. Jim BackusCuplikan Backus dalam film The Jim Backus Show, 1962LahirJames Gilmore Backus(1913-02-25)25 Februari 1913Cleveland, Ohio, Amerika SerikatMeninggal3 Juli 1989(1989-07-03) (umur 76)Los Angeles, California, Amerika SerikatMakamWestwood Village Memorial Park CemeteryPekerjaanPemeranTahun aktif1948–1984Suami/istri Betty Kean ​(m. 1939⁠–⁠1942)​ Henny Backus ​…

Kembali kehalaman sebelumnya